Thứ Hai, 9 tháng 4, 2018

Cảm biến báo mức xoay

Cảm biến báo mức xoay. Cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay. Thiết bị báo mức chất rắn kiểu xoay. Cảm biến báo mức dạng xoay. Cảm biến báo mức cánh quay. Công tác báo mức dạng xoay… Một số tên gọi phổ biến của cảm biến báo mức xoay. Thiết bị báo mức chất rắn kiểu xoay được dùng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp như : xi măng, hạt nhựa, công nghiệp than khoáng sản,… Cảm biến được dùng trong hệ thống tự động hóa trong việc cấp nguyên liệu đầu vào,…
Cảm biến báo mức xoay

Các lưu ý khi chọn cảm biến báo mức xoay

  • Nguồn cấp cho cảm biến : 24Vdc hoặc 220Vac
  • Vị trí lắp cảm biến : Lắp bên hong của bồn chứa thì dùng loại chân ngắn là được. Vị trí lắp từ trên xuống phải biết được khoảng cách cần báo mức là bao nhiêu mm, để chọn Model cho phù hợp.
  • Về nhiệt độ làm việc. Nhiệt độ cao hơn mức +80 độ C tại chân kết nối. Thì bắt buộc phải dùng loại cảm biến chịu nhiệt độ cao, để đảm bảo độ bền của cảm biến.
  • Áp suất làm việc : lớn nhất 1 bar
  • Cảm biến báo mức xoay : chỉ dùng được cho chất rắn, độ bám dính thấp,… Một số môi chất khác hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn dùng loại cảm biến khác.
  • Kết nối ren thường phải theo tiêu chuẩn nhà sản xuất :G1 , G1 1/2″, G1 1/4″, M30x1.5, M32x1.5
Cảm biến báo mức xoay
Hình cấu tạo cảm biến báo mức xoay DF11 – Mollet
 Cảm biến báo mức chất rắn kiểu xoay của hãng Mollet – Đức. Do được sản xuất tại Đức với công nghệ cao nên giá thành không cạnh tranh so với các hãng đến từ châu Á. Nhưng chất lượng và độ bền của cảm biến đã được khẳng định theo thời gian, hàng theo tiêu chuẩn châu Âu, hoạt động bền bỉ sau nhiều năm sử dụng. Được khách hàng tin dùng và sự lựa chọn của các công ty lắp đặt cho khách hàng.
Chân thành cảm ơn quý khách hàng đã ủng hộ trong thời gian qua. Gửi lời cảm ơn đến các bạn ghé website của chúng tôi. Khi có nhu cầu mua cảm biến báo mức các loại. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Nhân viên kỹ thuật & SEO :
Nguyễn Long Hội
Mobi: 0939.266.845
Email: hoi.nguyen@huphaco.vn

Thứ Sáu, 6 tháng 4, 2018

Cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay

Cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay – báo mức chất rắn dạng xoay DF11 – cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay, chịu nhiệt độ, áp suất cao. Báo mức chất rắn dùng trong công nghiệp xi măng, than, hạt nhựa,… Cảm biến được thiết kế chống bụi, độ bền cảm biến cao.
Cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay

Thông số kỹ thuật của cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay DF21

  • Nguồn cấp : 220V , 110V , 48V , 24Vac , 24Vdc
  • Ngõ ra Relay NO và NC với 1mA 4V đến 2A 220V  tiếp điểm được mạ vàng đảm bảo tiếp điểm không bị hư khi đóng ngắt liên tục .
  •  Housing : nhôm đúc chịu lực
  •  Kết nối : G1″ , G1 1/2″ , G1 1/4″ , M30, M32, Flange DN100 PN6… tùy vào nhu cầu sử dụng đặt hàng.
  •  Nhiệt độ làm việc : -20oC đến 80 oC. Nhiệt độ làm việc có thề đặt hàng đến 1000 độ C
  •  Độ dài tiêu chuẩn : 70mm , có thể kéo dài thêm 500mm , với loại có lò xo thì kéo dài tới 2000mm
  •  Đặc biệt có tiêu chuẩn chống cháy nổ trong bụi với Option.
Cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay
Hình cách lắp đặt sai cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay

 Ứng dụng của cảm biến báo đầy, báo cạn dạng xoay:

  • Cảm biến đo mức chất rắn được dùng để báo mức. Chất rắn bị hụt so với cài đặt ban đầu. Dù nguồn cấp bị ngưng. Nhưng người vận hành máy  vẫn phát hiện được. Và khắc phục được tình trạng nguồn cấp nguyên liệu bị ngưng. Giúp máy hoạt động luôn ổn định, đạt tiến độ sản xuất.
  • Cảm biến báo đầy, báo cạn dùng để điều khiển  motor nạp nguyên liệu : đóng khi nạp nguyên liệu đầy và mở khi nguyên liệu cạn.
  • Vì thiết kế cánh xoay khác so với các hãng khác và có xuất sứ từ Đức. Tạo thành một ưu điểm của cảm biến báo mức cánh xoay .
  • Một điều đặc biệt nữa là giá của cảm biến đo mức dạng xoay. Rất cạnh tranh so với các hãng có xuất xứ từ Châu Âu
  •  Cảm biến chất rắn hàng Châu Âu, tất nhiên không thể cạnh tranh về giá. So với các cảm biến đo mức dạng xoay chất lượng thấp xuất xứ từ Châu Á .
  • Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ để được tư vấn và chào giá tốt nhất cho khách hàng tùy theo số lượng .
Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Cty TNHH Tự Động Hưng Phát cung cấp thiết bị kỹ thuật,  với giá cạnh tranh trên thị trường. Nhân viên cty có thể trực tiếp xuống nhà máy. Khảo sát hoặc lắp đặt thiết bị. Mọi chi tiết xin liên hệ:
Nguyễn Long Hội
Mobi: 0939.266.845
Email: hoi.nguyen@huphaco.vn

Cảm biến đo áp suất thấp

Cảm biến áp suất thấp. Cảm biến áp suất nước. Các loại cảm biến đo áp suất thường dùng như : Cảm biến áp suất khí nén, cảm biến áp suất đo áp lực nước, thiết bị đo áp suất loại cao hơn là cảm biến áp suất thủy lực 0-250bar, 0-400bar.
Ứng dụng của cảm biến đo áp suất là dùng để đo áp suất và đưa tín hiệu điện để điều khiển áp suất một cách hoàn toàn tự động. Cảm biến áp suất thấp được thiết kế dùng để đo áp suất cực nhỏ được tính bằng milibar (một phần nghìn bar)
Cảm biến áp suất thấp
Hình cảm biến áp suất thấp hãng Georgin – Pháp

Thông số kỹ thuật cảm biến áp suất thấp

  • Nguồn cấp cho cảm biến là nguồn Loop power 24VDC
  • Dãy đo áp suất thấp : 0-100mbar, 0-160mbar, 0-250mbar, 0-400mbar, 0-600mbar
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA, 0-10v, 0-5v
  • Ren kết nối : 1/2″, 1/4 “
  • Nhiệt độ làm việc : -25…+85 oC
  • Chỉ số bảo vệ chống bụi & nước : IP65
  • Vật liệu cảm biến : Inox 316L
  • Sai số : tiêu chuẩn +- 1

Cách đấu dây cảm biến áp suất thấp với PLC, Bộ hiển thị, Biến tần

Cảm biến áp suất thấp
Sơ đồ chân của cảm biến áp suất.
Cảm biến áp suất thông thường có 4 chân : Chân nối PE thường không có số, chân 1, chân 2 dùng để đấu cho tín hiệu 4-20mA nguồn Loop power. Chân số 3 không dùng nếu như cảm biến ngõ ra là 4-20mA. Nếu loại cảm biến tín hiệu ngõ ra là 0-10v, 0-5v thì phải sử dụng cả 3 chân theo sơ đồ bên phải.
Cảm biến áp suất thấp
Hình mô tả cách đấu dây cảm biến áp suất với PLC – Biến Tần
Cách đấu dây tín hiệu 4-20mA được thực hiện như sau : Nguồn Power Supply là nguồn 24VDC. Chân dương (+) nguồn đấu với chân số 1 của cảm biến. Chân số 2 của cảm biến đấu với chân dương (+)của PLCbộ hiển thịChân 0V (-) của nguồn đấu vào chân âm (-) của PLC, hoặc bộ hiển thị. ( Sau khi đấu dây xong sẽ tạo thành 1 mạch khép kính).
Cách đấu dây cho tín hiệu 0-10V hoặc 0-5V cũng tương tự.
Khi sử dụng cảm biến áp suất không hiển thị. Khi có nhu cầu hiển thị tín áp suất tại chỗ và truyền tín hiệu về PLC điều khiển tham khảo thêm bộ chia tín hiệu hoặc bộ hiển thị có output 4-20mA, 0-10v.
Nhân viên kỹ thuật & SEO
Nguyễn Long Hội
Mobi: 0939.266.845
Email: hoi.nguyen@huphaco.vn

Thứ Ba, 3 tháng 4, 2018

Đồng hồ đo áp suất Wika

Đồng hồ đo áp suất Wika được sản xuất tại Đức với chất lượng đã được khẳng định khi được lắp đặt theo các dây chuyền từ nước ngoài vào các nhà máy lớn như : Coca-cola , Pepsi , Sabeco , Masan , VBL , Vinamilk … Kể cả các nhà máy điện , các dàn khoan , dầu khí cũng đều có mặt của đồng hồ đo áp suất Wika .

Giới thiệu một vài loại đồng hồ đo áp suất Wika

đồng hồ đo áp suất wika dạng màng
Đồng hồ đo áp suất Wika dạng màng
Đồng hồ đo áp suất wika dạng màng được dùng để đo áp suất các loại hoá chất ăn mòn – không kết dính . Lớp màng nằm giữa hai mặt bích sẽ ngăn không cho hoá chất đi lên đồng hồ giúp đồng hồ sử dụng lâu hơn , bền bỉ hơn . Loại đồng hồ đo áp suất màng kiểu mặt bích này có hạn chế là không thể dùng đối với các hoá chất có chất kết dính hoặc sệt sệt , trong trường hợp gặp các môi chất này ta phải dùng đồng hồ đo áp suất wika dạng màng tiếp xúc trực tiếp với nguyên vật liệu .
đồng hồ đo áp suất wika dạng màng tiếp xúc với chất lỏng
Đồng hồ đo áp suất dạng màng tiếp xúc với chất lỏng
Các nhà máy bia , sữa , thực phẩm đều dùng loại đồng hồ đo áp suất dạng màng tiếp xúc với chất lỏng như hình ở trên . Ưu điểm của loại đồng hồ đo áp suất màng này là dể vệ sinh , tháo lắp tuy nhiên có giá thành khá cao so với các loại đồng hồ đo áp suất thông thường . Thông thường chúng ta thường thấy đồng hồ đo áp suất dạng chân đứng ( bottom )
đồng hồ đo áp suất chân đứng
Đồng hồ đo áp suất Wika chân đứng
Đồng hồ đo áp suất Wika chân đứng được dùng nhiều nhất với kết nối cơ khí làm bằng inox có thể dùng trong moi điều kiện , mọi chất lỏng – chất khí . Ngoài ra còn có đồng hồ đo áp suất chân sau ( black ) lắp cho các tủ điện hoặc lắp trực tiếp trên đường ống .
đồng hồ đo áp suất chân sauđồng hồ đo áp suất wika chân sau
Đồng hồ đo áp suất Wika chân sau
Với sự đa dạng về các loại đồng hồ đo áp suất Wika dường như đang thống lĩnh thị trường trong phân khúc đồng hồ đo áp suất với tiêu chuẩn cao . Chính vì thế mà trên thị trường đang có rất nhiều đồng hồ đo áp suất Wika nhái được sản xuất từ Trung Quốc với giá rẻ bất ngờ , mọi người nên kiểm tra kỹ nhà cung cấp trước khi đặt hàng để tránh mua nhầm hàng giả – hàng nhái kém chất lượng .
Với sự chia sẻ ngắn gọn của Hùng hy vọng có thể giúp được mọi người có cái nhìn cơ bản về các loại dong ho do ap suat wika thường dùng có trên thị trường . Ngoài ra còn rất nhiều loại đồng hồ đo áp suất wika khác với kích thướt , thông số khác nhau Hùng sẽ giới thiệu trong một bài viết khác .
Kỹ Sư Tự Động Hoá – Nguyễn Thế Hùng
Mail : hung.pressure@gmail.com

Đồng hồ đo áp suất Inox

Đồng hồ đo áp suất Inox – đồng hồ đo áp suất mặt 100mm – đồng hồ đo áp suất DN100mm – đồng hồ đo áp suất Châu Âu , đồng hồ đo áp suất Wika , đồng hồ đo áp suất Suku , đồng hồ đo áp suất chân không , đồng hồ đo áp suất vacuum.

đồng hồ đo áp suất inox
Hình ảnh Đồng hồ đo áp suất Inox mặt 100mm

 Đồng hồ đo áp suất Inox có ba loại phổ biến


1.Đồng hồ đo áp suất Inox mặt 63mm

  • Mặt đồng hồ làm bằng Inox 304 IP65
  • Chân kết nối được làm bằng Inox 316L kết nối với chuẩn kết nối 1/4″ BSP hoặc 1/4″ NPT
  • Kim đồng hồ được làm bằng nhômnhôm sơn đen
  • Màu nền màu trắng – chữ số màu đen
  • Hiển thị giá trị áp suất bằng đơn vị Bar hoặc Bar = Psi
  • Mặt kính làm bằng kính chống vỡ
  • Nhiệt độ làm việc từ 0…60oC nếu có dầu thì -40 …60oC
  • Nhiệt độ chịu được tại kết nối max 100oC
  • Bên trong đồng hồ có 02 loại : có dầu và ko có dầu tuỳ theo nhu cầu của khách hàng
  • Dãy đo áp suất : -1…0bar , -1…0.6 bar , -1…1.5 bar , -1…3bar , -1…5bar , -1…9bar , -1…15bar , 0…0.6bar , 0…1.6 bar 0…2.5bar , 0-4 bar , 0-6 bar , 0-10bar , 0-16 bar , 0-25 bar , 0-40 bar , 0-6- bar , 0-100bar , 0-160bar , 0-250bar , 0-400 bar , 0-600bar ,0-1000bar
  • Sai số 1.6%

2.Đồng hồ đo áp suất Inox mặt 100mm

  • Mặt đồng hồ làm bằng Inox 304 IP65
  • Chân kết nối được làm bằng Inox 316L kết nối với chuẩn kết nối 1/2″ BSP hoặc 1/2″ NPT
  • Kim đồng hồ được làm bằng nhômnhôm sơn đen
  • Màu nền màu trắng – chữ số màu đen
  • Hiển thị giá trị áp suất bằng đơn vị Bar hoặc Bar = Psi
  • Mặt kính làm bằng kính chống vỡ
  • Nhiệt độ làm việc từ 0…60oC nếu có dầu thì -40 …60oC
  • Nhiệt độ chịu được tại kết nối max 100oC
  • Bên trong đồng hồ có 02 loại : có dầu và ko có dầu tuỳ theo nhu cầu của khách hàng
  • Dãy đo áp suất : -1…0bar , -1…0.6 bar , -1…1.5 bar , -1…3bar , -1…5bar , -1…9bar , -1…15bar , 0…0.6bar , 0…1.6 bar 0…2.5bar , 0-4 bar , 0-6 bar , 0-10bar , 0-16 bar , 0-25 bar , 0-40 bar , 0-6- bar , 0-100bar , 0-160bar , 0-250bar , 0-400 bar , 0-600bar ,0-1000bar
  • Sai số 1.0%

3.Đồng hồ đo áp suất Inox mặt 160mm

  • Mặt đồng hồ làm bằng Inox 304 IP65
  • Chân kết nối được làm bằng Inox 316L kết nối với chuẩn kết nối 1/2″ BSP hoặc 1/2″ NPT
  • Kim đồng hồ được làm bằng nhômnhôm sơn đen
  • Màu nền màu trắng – chữ số màu đen
  • Hiển thị giá trị áp suất bằng đơn vị Bar hoặc Bar = Psi
  • Mặt kính làm bằng kính chống vỡ
  • Nhiệt độ làm việc từ 0…60oC nếu có dầu thì -40 …60oC
  • Nhiệt độ chịu được tại kết nối max 100oC
  • Bên trong đồng hồ có 02 loại : có dầu và ko có dầu tuỳ theo nhu cầu của khách hàng
  • Dãy đo áp suất : -1…0bar , -1…0.6 bar , -1…1.5 bar , -1…3bar , -1…5bar , -1…9bar , -1…15bar , 0…0.6bar , 0…1.6 bar 0…2.5bar , 0-4 bar , 0-6 bar , 0-10bar , 0-16 bar , 0-25 bar , 0-40 bar , 0-6- bar , 0-100bar , 0-160bar , 0-250bar , 0-400 bar , 0-600bar ,0-1000bar
  • Sai số 1.0%
Chúng tôi cung cấp đồng hồ đo áp suất Inox với các dãy đo đều có sẵn hàng xuất xứ Châu Âu . Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn .

Mọi người có thể xem thêm cấu tạo của đồng hồ đo áp suất và nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất .


Nguyễn Long Hội
Mobi : 0939.266.845
Mail : hoi.nguyen@huphaco.vn

Đồng hồ đo áp suất nước

Đồng hồ đo áp suất nước – dong ho do ap suat nuoc – đồng hồ đo áp lực nước – dong ho do ap luc nuoc -đồng hồ áp suất nước – dong ho ap suat nuoc – đồng hồ đo áp suất nước sạch – đồng hồ đo áp suất nước thải – đồng hồ đo áp suất bơm nước .
đồng hồ đo áp suất nước
Hình ảnh đồng hồ đo áp suất nước inox
Đồng hồ đo áp suất nước dùng để kiểm tra áp suất thực tế trên đường ống  khi có bơm nước hoạt động hoặc áp lực nước khi xả tự nhiên .
Với thiết kế đơn giản dể sử dụng chỉ cần có áp lực nước thì kim đồng hồ của đồng hồ đo áp suất nước sẽ xoay theo chiều kim đồng hồ từ trái qua phải để hiển thị giá trị áp lực nước thực tế khi đó .
đồng hồ đo áp suất nước chân đồng stiko
Đồng hồ đo áp suất nước chân đồng Stiko

Các thông số cơ bản khi chọn đồng hồ đo áp suất nước

1.Áp suất cần đo

Áp suất cần đo là thông số quan trọng nhất của việc chọn đồng hồ đo áp suất nước vì đo trong nước thì giá trị áp suất cần đo thường không lớn . Nếu chúng ta chọn không phù hợp có thể dẩn đến không sử dụng được hoặc sử dụng nhưng đo không chính xác .

2.Đường kính mặt đồng hồ

Đối với đo áp suất nước chúng ta thấy phổ biến nhất là đồng hồ mặt 100mm và mặt 63mm . Chúng ta có thể chọn hai loại này để lắp cho hệ thống .
Ngoài ra còn có các mặt đồng hồ khác : 40mm , 80mm , 160mm , 200mm , 250mm …

3.Đơn vị hiển thị áp suất nước

Chúng ta có rất nhiều loại đơn vị khác nhau như psi , bar , kg/cm2 , kPa , Mpa , mbar , mH20 … Để đo áp suất trên đường ống chúng ta thường dùng hai đơn vị đo : Bar và Psi .
Để hiểu hơn tại sao lại dùng hai đơn vị đo này chúng ta có thể đọc thêm bài chia sẻ ” các đơn vị đo áp suất 

4.Kiểu kết nối và chân kết nối

Chúng ta có hai loại kiểu kết nối khác nhau là : chân đứng ( bottom ) và chân sau ( black ) . Chân kết nối có nhiều loại chuẩn khác nhau nhưng phổ biến nhất là G1/2″ cho mặt 100mm và G1/4″ cho mặt 63mm

5.Điền dầu cho đồng hồ đo áp suất nước hay không ?

Việc điền dầu hay không tùy thuộc vào việc chúng ta có cần chống rung động hay không . Tôi khuyên là tất cả các đồng hồ đo áp suất nước nên điền dầu để chống rung .
Nếu có rung động mà đồng hồ đo áp suất nước không có dầu chống rung thì chắn chắn trong thời gian ngắn đồng hồ sẽ vị lệch kim .

Việc chọn đồng hồ đo áp suất nước khá đơn giản nhưng chúng ta phải lưu ý các điểm trên để chon được một dong ho do ap suat nuoc phù hợp .
Mọi người có thể tham khảo thêm cách chế tạo đồng hồ đo áp suất hoặc cấu tạo đồng hồ đo áp suất .


Nguyễn Long Hội
Mobi : 0939.266.845
Mail : hoi.nguyen@huphaco.vn

Đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox

Đồng hồ đo áp suất mặt 100mm – dong ho do ap suat mat 100mm – đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox – dong ho do ap suat mat 100mm inox – đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox chân không – đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox giá rẻ – đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox wika .
đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox stiko
Hình ảnh đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox của Stiko – Hà Lan
Đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox được lựa chọn dùng phổ biến trong các nhà máy vì kích thướt tiêu chuẩn và dể nhìn hơn so với các mặt đồng hồ khác .
Mặt đồng hồ 63mm và 80mm thì tương đối nhỏ chỉ thích hợp dùng cho các khu vực chật hẹp để tiết kiệm không gian .
Còn đối với các khu vực lắp trên cao hoặc quá xa thì chúng ta nên chọn loại mặt đồng hồ lớn hơn như 160mm , 200mm hoặc 250mm

Các ưu điểm của đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox


  • Mặt đồng hồ nhỏ gọn được lựa chọn sử dụng rộng rãi
  • Trọng lượng nhẹ
  • Vạch chia vừa đủ để quan sát
  • Lắp đặt được hầu hết các ứng dụng cơ bản
  • Có nhiều loại kiểu kết nối với kết nối phổ biến G1/2″ và 3/8″ hoặc G1/2″ NPT và 3/8″ NPT
Tùy theo hãng sản xuất sẽ có các tiêu chuẩn khác nhau đối với đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox . Với tiêu chuẩn cơ bản cho một đồng hồ đo áp suất mặt 100mm inox cần phải có :
  • Mặt đồng hồ được làm bằng Inox 304 là thấp nhất
  • Chân kết nối 316L
  • Ống dẩn áp suất Bourdon được làm bằng Inox
  • Kính được làm bằng loại kính chống vỡ
  • Nên có dầu bên trong để chống rung và bảo vệ kim đồng hồ

Để chọn đồng hồ đo áp suất cho phù hợp chúng ta có thể tham khảo thêm tại ” các thông số khi chọn đồng hồ đo áp suất ” .

Mọi người có thể thao khảo thêm cách chế tạo đồng hồ đo áp suất cũng như nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất .


Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp mọi người có thể chọn được cho mình loại dong ho do ap suat mat 100mm inox phù hợp .


Nguyễn Long Hội
Mobi : 0939.266.845
Mail : hoi.nguyen@huphaco.vn

Cấu Tạo Đồng Hồ Đo Áp Suất Màng

Cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng – cau tao dong ho do ap suat mang – cấu tạo đồng hồ đo áp suất – cau tao dong ho do ap suat – cấu tạo đồng hồ đo áp suất hóa chất – cau tao dong ho do ap suat hoa chat – cấu tạo đồng hồ đo áp suất nước – cau tao dong ho do ap suat nuoc .
cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng Stiko
Cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng Stiko – Hà Lan
Chúng ta thường đọc các tại liệu về đồng hồ đo áp suất các thành phần vật liệu của đồng hồ đo áp suất như : socket , movement , dia pointer , case … nhưng nếu là người ít tìm hiểu về đồng hồ đo áp suất màng hoặc mới tìm hiểu về đồng hồ đo áp suất thì khó mà hiểu hết được các thông tin của nhà sản xuất .
Qua bài viết này hy vọng mọi người chưa có hiểu rõ về cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng có thể hiểu thêm về đồng hồ đo áp suất của bên mình đang sử dụng .

Cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng dùng cho hóa chất


Nhìn vào hình ảnh trên chúng ta thấy cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng khá đơn giản nhưng mỗi một chi tiết là không thể thiếu .

1.Diaphragm Seal : màng của đồng hồ đo áp suất


Bên trong là một lớp màng mỏng làm bằng vật liệu Inox 316L hoặc vật liệu cao cấp hơn như Tantium , Hasteloy C … tùy theo loại  hóa chất và yêu cầu kỹ thuật mà chúng ta chọn loại màng cho phù hợp .
Đối với đồng hồ đo áp suất màng thì có lẽ lớp màng Diaphragm Seal là cái làm ảnh hưởng tới giá bán ra  của đồng hồ đo áp suất . Vì thế chúng ta phải lựa chọn Diaphragm Seal cho phù hợp .

2.Socket : bộ phận kết nối


Hay con gọi là Process connection đây là phần kết nối của đồng hồ đo áp suất với đường ống . Có các chuẩn kết nối tiêu chuẩn như : G1/2″ , G1/4″ , G 3/8″  , G 1″

3.Movement : bộ phận truyền động


Bộ phận truyền động của đồng hồ đo áp suất di chuyển khi áp suất tác động vào lớp màng . Bộ phận truyền động này sẽ truyền tới kim đồng hồ để hiện thị giá trị áp suất.
cấu tạo bên trong đồng hồ đo áp suất màng

4.Dial : hiển thị giá trị áp suất .


Mặc dù khá đơn giản nhưng cũng là quan trọng nhất vì cần phải có độ chia phù hợp thì mới có thể đọc chính xác được giá trị đo .

5.Point : kim đồng hồ


Kim đồng hồ chuyển đổi sự du chuyển thẳng đứng của bộ phận truyền động thành chuyển động xoay qua một bánh răng nhỏ bên trong .

6.Case : vỏ đồng hồ đo áp suất


Vỏ của đồng hồ đo áp suất có khá nhiều loại : Vỏ đen hay còn gọi là thép đen . Đây là loại có chất lượng kém nhất .
Loại phổ biến nhất là Inox 304 được dùng cho hầu hết các loại mặt 63mm , 100 mm , 160 mm , 250mm . Chuẩn cao hơn nữa là case được làm bằng Inox 316L – với các tiêu chuẩn cao hơn thì Inox 316L mới đáp ứng được nhu cầu .
Đối với đồng hồ đo áp suất màng thì Case tiêu chuẩn là Inox 304 và 316L .

7.Windown : kính hiển thị


Có vẻ đây là cái đơn giản nhất của đồng hồ đo áp suất nhưng thật ra có rất nhiều loại kính khác nhau . Loại tiêu chuẩn tháp nhất là Polycarbonat ( nhựa ) . Loại này dùng cho các loại đồng hồ đo áp suất cơ bản tiêu chuẩn thấp để hạ giá thành .
Loại cao cấp hơn là Glass ( kính ) : loại này cũng được khá nhiều nhà cung cấp lựa chọn vì giá thành rẻ hơn các loại kính chống vỡ ( safety glass )
Safety Glass : đây là loại kính chuẩn trong công nghiệp vì có khả năng chống vỡ khi quá áp hoặc va đập . Đối với các nhà máy tiêu chuẩn cao và yêu cầu khắc khe trong việc an toàn thì đây là loại kính bắt buộc phải dùng .

8.Blow out disc : bảo vệ quá áp

cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng stiko
Cái nút màu đen phía sau đồng hồ chính là hình ảnh rõ nét nhất của nút bảo vệ quá áp trên đồng hồ đo áp suất . Đây là điều rất cần thiết của đồng hồ đo áp suất mà rất ít người biết công dụng của nó .

Chính vì mỗi cái có tiêu chuẩn cao hơn một tí sẽ làm cho giá thành của đồng hồ đo áp suất thay đổi khi chọn sản phẩm . Nếu chúng ta không am hiểu rõ giữa các tiêu chuẩn thì rất dể nhầm lẩn giữa loại đồng hồ đo áp suất thông thường và đồng hồ đo áp suất tiêu chuẩn cao .

Hy vọng bài viết cấu tạo đồng hồ đo áp suất màng của Hòa sẽ giúp ích cho mọi hiểu rõ hơn về cấu tạo của đồng hồ đo áp suất màng . Trong bài viết sẽ có nhiều sai sót mong mọi người góp ý bên dưới bằng cách Comment  . Nếu thấy bài viết hữu ích hãy Share cho mọi người để tất cả mọi người đều có thể biết cấu tạo của đồng hồ đo áp suất màng .


Nguyễn Long Hội
Mobi : 0939.266.845
Mail : hoi.nguyen@huphaco.vn

Các chuẩn kết nối của đồng hồ đo áp suất màng

Trong các nhà máy Dược , Thực Phẩm , Bia , Rượu … dùng rất nhiều các loại đồng hồ đo áp suất màng tuy nhiên có rất nhiều loại cũng như chuẩn khác nhau . Nếu chúng ta không am hiểu về các chuẩn này thì sẽ rất dể nhầm lẫn khi cần mua đồng hồ đo áp suất màng .
Chính vì thế hôm nay tôi sẽ chia sẽ kiến thức cần thiết để chọn được một đồng hồ đo áp suất màng dạng Diaphragm Seal tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng hay còn gọi là Sanitary Pressure Gauge .

Các loại kết nối màng phổ biến của đồng hồ đo áp suất màng


Do việc dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt sẽ không sát nghĩa hoặc dịch sai nên một số thuật ngữ chuyên ngành tôi xin giữ nguyên bản để đảm bảo sự chính xác tuyệt đối của các chuẩn kết nối màng của đồng hồ đo áp suất trên thế giới .

1.Chuẩn kết nối dạng Gland Piece + coupling Nut


chuẩn kết nối dạng Gland Piece + coupling Nut DIN 11 851
Chuẩn kết nối Gland Piece + coupling Nut theo tiêu chuẩn DIN 11 851
chuẩn kết nối dạng Gland Piece + coupling Nut DIN 11 864-1
Chuẩn kết nối Gland Piece + coupling Nut theo tiêu chuẩn DIN 11 864-1
chuẩn kết nối dạng Gland Piece + coupling Nut SMSChuẩn kết nối Gland Piece + coupling Nut theo tiêu chuẩn SMS
kết nối dạng gland piece coupling nut APV - RJT
Kết nối Gland Piece + coupling Nut theo tiêu chuẩn APV – RJT
kết nối gland piece nut theo tiêu chuẩn ISO 2853 ( IDF )
Kết nối Gland Piece + coupling Nut theo tiêu chuẩn ISO 2853 ( IDF )
Tất cả các chuẩn kết nối dạng Diaphragm Seal  Gland Piece + coupling Nut đều giống nhau về phương thức kết nối tuy nhiên có sự khác biệt lớn giữa đường kính ren trong và kích thướt Diaphragm nằm bên trong .
Chuẩn kết nối Gland Piece coupling là chuẩn kết nối dạng màng có ren trong và phần kết nối ren được đi kèm với đồng hồ đo áp suất màng . Đây là phần tùy động di chuyển được cho tới khi siết chặt để kết nối đồng hồ với đường ống .

2.Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece


Ngược với chuẩn kết nối Gland Piece ren nằm bên trong là chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece với ren nằm bên ngoài .
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece DIN 11 851
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece DIN 11 851
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece DIN 11 864-1
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece DIN 11 864-1
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece SMS
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece SMS
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece APV - RJT
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece APV – RJT
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece ISO 2853 ( IDF )
Chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece ISO 2853 ( IDF )
Đối với đồng hồ đo áp suất màng có rất nhiều chuẩn kết nối Diaphragm Seal dạng Thread Piece thì có rất nhiều chuẩn khác nhau chúng ta cần phải xác định rõ loại mình cần sử dụng để chọn được loại kiểu kết nối Diaphragm Seal Thread Piece cho phù hợp .

3.Chuẩn kết nối dạng Tri Clamp


Đối với chuẩn kết nối dạng Tri Clamp thì có chuẩn Tri Clamp ISO 2852 , Tri Clamp DIN 32 676 , Tri Clamp BS 4825 .

chuẩn kết nối dạng Tri Clamp ISO 2852
Chuẩn kết nối dạng Tri Clamp ISO 2852
chuẩn kết nối dạng tri clamp DIN 32 676
Chuẩn kết nối dạng Tri Clamp DIN 32 676
chuẩn kết nối dạng tri clamp BS 4825
Chuẩn kết nối dạng Tri Clamp BS 4825
Có một điểm khá thú vị là giữa các chuẩn Tri Clamp của đồng hồ đo áp suất màng có một sự giống nhau giữa các kích thướt .
Tại đường kính ngoài của Tri Clamp 50.5 mm có ba chuẩn trùng nhau Tri Clamp ISO 2852 DN 25 – 1″ +  DN38 – 1 1/2” với  Tri Clamp DIN 32 676 DN 25 + DN32 + DN 40 và cũng bằng kích thướt với Tri Clamp BS 4825 DN 25 + DN38
Tại đường kính ngoài của Tri Clamp 64mm thì có hai chuẩn trùng kích thướt nhau : Tri Clamp ISO 2852  DN 51 – 2″ sẽ trùng với Tri Clamp DIN 32 676 DN50 và cả Tri Clamp BS 4825 DN51-2″
Tại kích thướt ngoài của Tri Clamp 91mm có sự trùng nhau giữa Tri clamp ISO 2852 DN76.1 – 3″ và Tri Clamp DIN 32 676 DN65
Đây là một điều khá thú vị trong kết nối Tri Clamp vì có sự trùng hợp giữa các loại kết nối bên ngoài tuy nhiên bên trong thì kích thướt Diaphragm Seal  giữa các chuẩn kết nối không giống nhau . Điều này không quá quan trọng vì chuẩn nào cũng đảm bảo đo được áp suất chính xác .

4. Chuẩn kết nối dạng Varivent

chuẩn kết nối dạng varivent
Chuẩn kết nối dạng Varivent
Chuẩn kết nối Varivent có nhiều kích thướt nằm chung trên một loại kích thướt nên chúng ta có thể tùy ý chọn loại clamp kết nối vào cho phù hợp .

5.Chuẩn kết nối dạng Sanitary Seal

chuẩn kết nối dạng sanitary seal DIN 11851
Chuẩn kết nối dạng Sanitary Seal DIN 11851
chuẩn kết nối dạng sanitary seal APV - ISS
Chuẩn kết nối dạng Sanitary Seal APV – ISS
chuẩn kết nối dạng sanitary seals SMS
Chuẩn kết nối dạng Sanitary Seal SMS
chuẩn kết nối dạng sanitary Tri Clamp
Chuẩn kết nối dạng Sanitary Tri Clamp
Việc kết nối đồng hồ đo áp suất màng dạng Sanitary Seal là một chuẩn khá đặc biệt để lắp vào trong đường ống . Sự giống nhau cũng rất lớn như các loại kết nối đồng hồ đo áp suất màng ở trên chính vì thế chúng ta phải đo kích thướt cho chính xác để không chọn nhầm giữa các loại kết nối trong đồng hồ đo áp suất màng .
Hy vọng với chia sẽ chi tiết về các loại kết nối tiêu chuẩn của dong ho do ap suat mang sẽ giúp mọi người chọn lựa được cho mình một kiểu kết nối dạng Diaphragm Seal phù hợp .
Trong bài viết có nhiều điều sai sót mong mọi người góp ý chân thành bằng cách Comment bên dưới để các bài viết tiếp theo được hoàn thiện hơn .
Nếu thấy bài viết hữu ích hãy Like và Share cho mọi người cũng biết các kiến thức bổ ích về các chuẩn kết nối của đồng hồ đo áp suất màng .
Nguyễn Long Hội
Mobi : 0939.266.845
Mail : hoi.nguyen@huphaco.vn